Tổng quan Giải_vô_địch_thế_giới_Liên_Minh_Huyền_Thoại

NămĐịa điểm chung kếtChung kếtBán kết
Vô địchTỉ sốÁ quân3rd-4th
2011 Jönköping Fnatic21 against All authority Team SoloMid (3rd) Epik Gamer (4th)
2012 Los Angeles Taipei Assassins31 Azubu Frost CLG Europe Moscow Five
2013 Los Angeles SK Telecom T130 Royal Club Fnatic NaJin Black Sword
2014 Seoul Samsung Galaxy White31 Star Horn Royal Club OMG Samsung Galaxy Blue
2015 Berlin SK Telecom T131 KOO Tigers Fnatic Origen
2016 Los Angeles SK Telecom T132 Samsung Galaxy H2k-Gaming ROX Tigers
2017 Bắc Kinh Samsung Galaxy30 SK Telecom T1 Royal Never Give Up Team WE
2018 Incheon Invictus Gaming30Fnatic G2 Esports Cloud9
2019 Paris FunPlus Phoenix30 G2 Esports Invictus Gaming SK Telecom T1
2020 Thượng Hải DAMWON Gaming31 Suning G2 Esports Top Esports
2021 Thâm Quyến--
2022--

Danh hiệu

Đội tuyển

  *   Đội/tổ chức đã giải tán, bị mua lại hoặc không còn tham gia giải đấu khu vực.

ĐộiVô địchÁ quân3rd-4th
T1[lower-alpha 2]3 (2013, 2015, 2016)1 (2017)1 (2019)
Gen.G[lower-alpha 3]2 (2014, 2017)1 (2016)1 (2014)
Fnatic1 (2011)1 (2018)2 (2013, 2015)
Invictus Gaming1 (2018)1 (2019)
FunPlus Phoenix1 (2019)
J Team[lower-alpha 4]1 (2012)
DAMWON Gaming1 (2020)
Royal Never Give Up[lower-alpha 5]2 (2013, 2014)1 (2017)
Hanwha Life Esports[lower-alpha 6]1 (2015)1 (2016)
G2 eSports1 (2019)2 (2018, 2020)
against All authority1 (2011)
CJ Entus1 (2012)
Suning1 (2020)
Epik Gamer1 (2011)
Team SoloMid1 (2011)
CLG Europe1 (2012)
Moscow Five1 (2012)
NaJin Black Sword1 (2013)
OMG1 (2014)
Origen1 (2015)
H2k-Gaming1 (2016)
Team WE1 (2017)
Cloud91 (2018)
Top Esports1 (2020)

Khu vực

(*): Khu vực có 2 đội kết thúc ở vị trí thứ 3-4 trong cùng một năm.

ĐộiVô địchÁ quân3rd-4th
Hàn Quốc - LCK6 (2013, 2014, 2015, 2016, 2017, 2020)4 (2012, 2015, 2016, 2017)4 (2013, 2014, 2016, 2019)
Trung Quốc - LPL2 (2018, 2019)3 (2013, 2014, 2020)5 (2014, 2017*, 2019, 2020)
Châu Âu - EU LCS/LEC1 (2011)3 (2011, 2018, 2019)7 (2012, 2013, 2015*, 2016, 2018, 2020)
Đài Loan/Hồng Kông/Ma cao - LMS1 (2012)
Bắc Mỹ - NA LCS*3 (2011*, 2018)
CIS/Nga - LCL1 (2012[upper-alpha 1])
  1. Moscow Five đến CKTG 2012 bằng vòng loại khu vực châu Âu (EU LCS). Hiện tại khu vực CIS/Nga đã tách khỏi châu Âu và có giải riêng (LCL), nên thành tích của Moscow Five sẽ được tính cho khu vực này.

Cá nhân

Tuyển thủ phải thi đấu ít nhất 1 trận/mỗi giải và nằm trong top 4 ít nhất 3 lần.

Tuyển thủVô địchÁ quân3rd–4th
Faker3 (2013, 2015, 2016)1 (2017)1 (2019)
Bengi3 (2013, 2015, 2016)
Bang2 (2015, 2016)1 (2017)
Wolf2 (2015, 2016)1 (2017)
xPeke1 (2011)2 (2013, 2015)
JackeyLove1 (2018)2 (2019, 2020)
sOAZ2 (2011, 2018)2 (2013, 2015)
Uzi2 (2013, 2014)1 (2017)
Caps2 (2018, 2019)1 (2020)
Jankos1 (2019)3 (2016, 2018, 2020)
YellOwStaR1 (2011)2 (2013, 2015)
PraY1 (2015)2 (2013, 2016)
Perkz1 (2019)2 (2018, 2020)
Wunder1 (2019)2 (2018, 2020)

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Giải_vô_địch_thế_giới_Liên_Minh_Huyền_Thoại http://us.blastingnews.com/gaming/2017/10/league-o... http://rssbanthecao.blogspot.com/2020/10/cktg-2020... http://www.detroitnews.com/story/life/2014/10/06/l... http://www.escapistmagazine.com/news/view/111254-L... http://www.espn.com/espn/story/_/page/instantaweso... http://www.espn.com/esports/story/_/id/20824301/20... http://www.esportsearnings.com/tournaments/2655-lo... http://www.esportsearnings.com/tournaments/2673-dr... http://www.esportsearnings.com/tournaments/3577-lo... http://www.esportsearnings.com/tournaments/7376-lo...